1.
Chất
lượng công trình lắp đặt điện nên phù hợp tiêu chuẩn dưới đây:
Ø Bản vẽ thi công.
Ø Quy phạm thi công và nghiệm thu công trình lắp đặt
thiết bị điện (GB50254-50259-96)
Ø Tiêu chuẩn đánh giá kiểm nghiệm chất lượng lắp đặt
công trình điện kiến trúc (GBJ303-880)
Ø Quy trình thao tác kỹ thuật an toàn công nhân lắp
đặt kiến trúc.
2.
Yêu
cầu chất lượng về vật liệu điện
Ø Vật liệu và thiết bị điện sử dụng nên phù hợp
tiêu chuẩn kỹ thuật nhà nước hoặc bộ và phải có phiếu đạt tiêu chuẩn xuất xưởng,
thiết bị nên có nhãn mác.
Ø Sau khi tất cả vật liệu và thiết bị vận chuyển đến
hiện trường nên nghiệm thu kiểm tra:
a)
Hồ sơ kỹ thuật sản phẩm
có đủ hay không.
b)
Kích cỡ và quy cách có
phù hợp yêu cầu thiết kế hay không, phụ kiện có đầy đủ hay không.
c)
Kiểm tra bên ngoài có đạt
yêu cầu chất lượng hay không? Sản phẩm không đạt yêu cầu bắt buộc phải rời khỏi
hiện trường, vật liệu và thiết bị điện sau khi kiểm tra nghiệm thu thì nhập kho bảo quản
phù hợp.
3.
Đặt
cáp điện.
Ø Trước khi đặt cáp điện nên hoàn thành các việc
sau:
a)
Thí nghiệm điện trở cách
điện và kiểm tra bên ngoài cáp, cáp trên 1kv nên làm thí nghiệm chịu áp và rò rỉ,
cáp dưới 1kv thì trắc bằng đồng hồ lắc không thấp hơn 10 MΩ
b)
Tất cả thí nghiệm đều phải
ghi lại.
c)
Cơ, quy cách và độ dài
cáp nên đúng hồ sơ thiết kế, cáp điện không được xoắn bện, tổn thương.
d)
Thiết bị điện nối hai đầu
hoặc tủ nối, hòm nối đường cáp sau khi lắp xong hoặc đã đến chỗ đường đặt cáp
không nên bị tắt.
e)
Trước khi đặt cáp điện
nên tiến hành kiểm tra lại các hạng mục dưới:
01
Giá đỡ nên đầy đủ, sơn
phải hoàn chỉnh.
02
Kích cỡ, quy cách và điện
áp của cáp nên phù hợp với yêu cầu thiết kế.
03
Cáp điện phải cách điện
tốt.
04
Các vấn đề khi đặt cáp
nên chú ý:
v Cáp điện lực và cáp khống chế nên xếp riêng.
v Khi cáp điện lực và cáp khống chế đặt trên chung
1 giá, cáp khống chế nên đặt dưới cáp điện lực, cáp điện lực dưới 1kv nên đặt
dưới cáơ điện lực trên 1kv, trừ cáp nạp đầu.
v Cáp điện lực song song, lắp đặt thì khoảng cách
tĩnh giữa các dây nên phù hợp yêu cầu thiết kế.
v Khoảng cách tĩnh giữa cáp điện, đường ống và thiết
bị nhiệt: khi song hành nên không ít hơn 1m, khi xen nhau nên không ít hơn
0.5m, nếu không đạt cự li quy định, nên có biện pháp bảo vệ cách nhiệt, cáp điện
không được song hành lắp trên đường ống nhiệt.
05
Cáp điện đặt rõ trong
phòng và rãnh cáp, đường hầm và giếng đứng nên bỏ lớp bảo vệ đay và làm phòng
mòn bên ngoài.
06
Sau khi đặt xong cáp điện,
nên kịp thời dọn đồ bẩn, đầy nắp, khi cần thiết nên phong kín kẽ hở bản nắp,
tránh nước, hơi, dầu và bụi xâm nhập vào.
Ø Trong quá trình thi công nên tiến hành nghiệm
thu công trình ngầm và làm ghi nhớ.
Ø Khi nghiệm thu nên tiến hành kiểm tra:
a.
Quy cách cáp điện nên
phù hợp quy định, xếp gọn gàng, không tốn thương máy móc, nhãn mác nên đầy đủ
chính xác rõ rang.
b.
Cố định cáp điện, cong
bán kính cự ly liên quan và nối dây lớp bảo vệ cáp điện nên phù hợp với yêu cầu.
c.
Đầu cuối cáp và đầu nối
cáp nên lắp bền vững nối đất tốt.
d.
Các linh kiện kim loại
nên đầu cuối, đầu nối cáp, giá đỡ cáp nên sơn hoàn chỉnh, màu sắc đúng.
e.
Trong rãnh cáp và đường
hầm nên không có đồ bẩn, rác, bản nắp đầy đủ và hoàn chỉnh.
f.
Chất lượng cáp nên đạt
tiêu chuẩn tốt:
ü Lắp đặt giá đỡ cáp điện: trên cơ sở hợp cách,
khoảng cách đều, xếp gọn gang, ngang bằng, đứng thẳng, màu sơn đều.
ü Lắp đặt ống bảo vệ cáp: trên cơ sở hợp cách, chỗ
cong không có nhăn co; ra vào đồ kiến trúc; đường hầm và rãnh đất, độ dốc và hướng
dốc đứng, phần đặt rõ nên ngang bằng đứng thẳng, đặt xếp dòng nên gọn gàng.
ü Đặt cáp: trên cơ sở hợp cách ở chỗ rẽ và chia
chi nhánh không rối bời, hướng chạy gọn gàng và rõ rang, cọc dấu hiệu cáp và tấm
nhã nên đầy đủ và rõ, biên bản ghi nhớ
làm công trình ngầm chon cáp và bản vẽ khái quát nên đầy đủ và chuẩn xác.
ü Cáp điện và giá đỡ, ống bảo vệ: trên cơ sở hợp
cách, đường dây hướng chạy hợp lý, tiêu chuẩn màu chuẩn, sau khi quét sơn không
ô nhiễm thiết bị và đồ kiến trúc.
a)
Ống thép lựa chọn ống
thép mạ kẽm tốt, chỗ tróc sơn cá biệt nên sử lý phòng mòn.
b)
Cắt ống: dùng máy cắt ống,
ống thép không nên có co bẹp và khẽ hở, trong ống không vụn và châm long, miệng cắt nên mài bằng miệng ống nên
cạo bong.
c)
Sợi kẹp: độ dài sợi kẹp
đầu ống không ít hơn độ dài đầu nối ống ½, hai đầu ống đều nên hàn nối dây nối
đất.
d)
Ống cong: phối ống rõ
nên bố trí lập thể có hình kết cấu đồ kiến trúc, nhưng cố gắng giảm bớt cút.
Cong ống nên áp dụng máy cong, máy cong ống bánh trượt.
e)
Nối: Nối các ống thép. ống
phối ngầm bình thường áp dụng măng song là gấp 1, 5-3 lần đường kính ngoại ống
nối, ống nối nên đối chuẩn trung tâm măng song, miệng hàn nên nối bền vững và
phong kín.
f)
Phương pháp nối ống
thép: độ dài sợi đầu ống không nên ít hơn độ dài ½ đầu nối ống, hai đầu nối ống
nên hàn dây nối đất, nối ống thép mỏng nên bằng cặp.
g)
Nối ống thép và hòm nối
dây và hòm công tắc: áp dụng đai ốc nối, trước hết vặn chặt một đai ốc trên ống,
rồi gõ rơi lỗ trên hòm, chen ống vào lỗ, rồi vặn chặt đai ốc trên hòm, cuối
cùng dùng lắc lê vặn chặt.
Xác định vị trí thiết bị
điện.
-
Vẽ dây trung tâm đường ống
và vị trí chen nhau đường ống.
-
Đo độ dài ống và dây.
-
Cong ống thép theo hình
kết cấu kiến trúc.
-
Căn cứ độ dài ống dây cắt
ống thép.
-
Bện song vách đầu ống.
-
Nối ống, hòm nối dây,
hòm công tác thành một thể rồi tiến hành lắp đặt.
-
Làm dây nối đất.
i)
Các bước đặt ống phối ngầm:
-
Xác định vị trí thiết bị
(dẫn trên và dẫn xuống hòm đầu đèn, hòm nối dây và ống phối).
-
Đo độ dài đường dây đặt
ngầm
-
Gia công ống thép (cong,
cắt và kẹp đanh ốc)
-
Nối ống và hòm theo vị
trí xác định
-
Kiểm tra vị trí đặt ống
và hòm có đúng hay không.
-
Chỗ nối hòm và tủ, ống
và ống, ống và hòm, hàn nối đất, làm vỏ kim loại thành một thể.
5.
Xuyên
dây ống thép:
- Ống thép xuyên sợi
sắt, công việc xuyên dây sau khi nghiệm thu nửa chừng mới tiến hành. Dây dẫn
xuyên thì áp dụng sợi sắt đường kính 1, 2-1,6 đầu sợi cong thanh vòng, để
tránh bị tắt khi gặp đầu nối ống. Nếu đường ống hơi dài hoặc có nhiều
cong, có thể vừa đặt ống vừa xuyên sợi sắt.
- Xuyên dây.
- Đối với cuốn dây dẫn
cách điện, phải tìm ra đầu mối tiến hành xuyên dây.
- Sau khi xuyên dây
thông suốt, một bên dây dẫn nên buộc chặt với dây dẫn điện.
- Khi xuyên dây, cần
hai người mỗi người một bên, một người kéo dây dẫn, một người đưa dây, ống
thép hơi dài, có nhiều cong, có thể dùng bột tan cơ làm nhờn.
- Cắt dây dẫn điện.
Sau khi xuyên xong dây, cắt đi dây dẫn điện thừa, nhưng phải giữ lại phần
thừa nhất định, để tiện cho sau này nối dây, độ dài để lại: vòng quanh hòm
nối dây một vòng tấm công tắc thì vòng nửa.
- Các yêu cầu khác đối
với xuyên dây thép.
a)
Đường dây không được đặt
trên lò hơi, đường ống khói và bề mặt phát nhiệt.
b)
Nếu đặt đường dây ống dưới
môi trường nhiều bụi và ẩm, chỗ nối miệng ống và ống đều nên xử lý bịt kín.
c)
Lắp đặt dây dẫn điện phải
tiện cho kiểm tra và thay thế.
d)
Dây dẫn điện khác mạch
đóng và khác đẳng cấp điện áp và điện xoay chiều và một chiều không được xuyên
cùng 1 ống ghen.
e)
Dây điện dung một mạch
đóng nên xuyên cùng cùng một cây ống thép.
f)
Dây dẫn điện trong ống
không được xoắn bên và có đầu nối, thì đầu nối nên nối trong hòm nối dây.
g)
Diện tích tổng tiết diện
dây dẫn điện trong ống (gồm lớp bảo vệ) không nên vượt qua 40% diện tích tiết
diện ống.
h)
Sau khi dẫn điện xuyên
vào ống ở chỗ ra dây dẫn điện nên lắp ghen để bảo vệ dây nếu không phải miệng ống
thắng bằng trong hòm sau khi xuyên dây phải bịt kín.
i)
Kiểm tra điện trở trắc điện.
j)
Dùng đồng hồ lắc để kiểm tra điện trở cách điện,trị
số điện trở phải phù hợp quy định của quy phạm
6. Lắp đặt điện khí chiếu sáng
A.Đèn chiếu sáng nên đày đủ
các phụ kiện và không bị hỏng hóc,biến hình,tróc sơn,chụp đèn vỡ.
B.Vận chuyển và bảo quản điện
khí chiếu sáng phải phù hợp quy định vận chuyển và bảo quản vật tư liên quan của
nhá nước.
C.Lắp đèn lên sau khi hoàn
thành việc trang trí trong phòng.
D.Trong quá trình lắp phải
chú ý bảo vệ trần treo,vách tường,sàn nhà không bị ô nhiễm và tổn hại.
E. Kết cấu tải trọng như
hòm nối dây đèn và phần gỗ phải lắp theo yêu cầu,đam rbaor đèn chiếu sáng phải
chắc chắn.
F. Mép các loại tủ và hòm nối
dây phải bịt kín bằng keo.
G.. Sau khi lắp xong đèn
chiếu sángphải kiểm tra toàn bộ đường dây 1 lần và điện khí ánh sáng,có tác dụng
phòng và giảm bót trục trặc.Khi kiểm tra nên chú ý:
a, Các linh kiện trogn tủ phối điện hoặc bảng công tắc có hoàn chỉnh
hay không?
b, Nói thông và tắt công tắc có phù hợp yêu cầu hay không?
c, Linh kiện cố định đầu dây của các bộ phận có buông ra hay
không?
d, Đường dây có hiện tượng quá tải quá nhiệt hay không?
e, Các loại đồ điện ánh sáng có hoàn chỉnh và tổn hại không?
f, Nối dây mát bảo vệ và dây âm của các mạch liệu có đáng tin cậy.
g, Trên thiết bị và dây dẫn điện có phải để công cụ và các đồ
khác không?
h, Khi nghiệm thu phải
kiểm tra các nội dung sau:
-
Đèn và ổ cắm lắp thành hàng,các công tắc,trục dây chính,sai số độ thẳng đứng,độ
cao cách đất có phù hợp với yêu cầu hay không ?
- Nắp của công tắc lắp ngầm và ổ cắm nên bám
chặt mặt tường,lắp đặt ổ cắm điện áp khác nhau phải phù hợp với yêu cầu.
- Kiểm tra lắp đặt tủ phối điện nổi và ngầm,mã số mạch đóng nên phù hợp
yêu cầu.
-
Thử đèn sáng:sau khi kiểm tra điện trở cách điện của mạng đóng đạt yêu cầu rồi
mới tiến hành được trị số điện trở cách điện bình thường không ít hơn 0,5MW .
-
Đèn,chốt và công tắc có bu lông nối dây nên nối dây mát và dây âm không chặt chẽ.
-
Các lỗ lắp và mép đèn có phải bị kín hay không ?
7. Lắp đĩa,tủ và hộp điện
A. Vận chuyển 2 lần đĩa và tủ
a.
Căn cứ trọng lượng và hình dáng to nhỏ của đĩa và tủ điện, kết hợp điều kiện
thi công hiện trường,quyết định phương thức vận chuyển.
b.
Trong quá trình vận chuyển phải chắc chắn,tránh va tổn hại chạm linh kiện,đồng
hồ và mặt sơn.
B. Mở
hộp đĩa và tủ
a,
Sau khi đĩa và tủ đến hiện trường trước khi lắp đặt phải tiến hành mở thùn kiểm
tra,mở thùng kiểm tra chủ yếu kiêm tra nội dung sau dây và làm biên bản ghi nhớ”
kiểm tra mở hộp” được hai bên ký với nhau.
b,
Có và quy cách phải phù hợp yêu cầu thiết kế và tạm thời ghi rõ tên,mã số và vị
trí lắp đạt trên đĩa và tủ.
c,
Linh kiện kèm theo đĩa và tủ đầy đủ,có cả bộ hồ sơ bản vẽ và kỹ thuật.
d,
Kiểm tra bên ngoài ,thiết bị khong tổn hại máy móc,sơn bóng sáng.
e,
Phần phanh linh hoạt,chuẩn xác,điện và giá đỡ tiếp xúc kín.
C. Lắp
đĩa và tủ phù hợp yêu cầu dưới:
a,
Đĩa và tủ phải cố định,lớp sơn phải sach sẽ gọn gàng.
b,
Các linh kiện lắp trong tủ và đĩa phải đầy đủ,vị trí lắp đặt đúng,cố định bền vững.
c.
Nối dây 2 lần phải đúng và chắc chắn,ký hiệu đày đủ và rõ ràng.
d.
Lắp linh kiện 1 lần trong đĩa và tủ phải phù hợp yêu càu của quy phạm.
e.
Thí nghiệm thao tác và liên động đúng,phù hợp yêu cầu thiết kế.
0 Nhận xét